Random News

CHÚNG TÔI CÒN NHIỀU LOẠI SIZE HÀNG MÁC KHÁC NHAU. VUI LÒNG CALL HOTLINE.

Thứ Ba, 18 tháng 12, 2018

Thép không gỉ 316 được sử dụng cho lan can ven biển

Thép không gỉ 316 thường được sử dụng để thấy rằng vật liệu được sử dụng cho lan can, cầu thang đặc biệt được sử dụng ngoài trời, thường xuyên tiếp xúc với nước cũng như trong biển vì tính năng chống gỉ tốt hơn Sử dụng sắt.
Giới thiệu thép tấm 316 khi được sử dụng làm lan can ven biển
Có nhiều vật liệu có thể làm lan can cho nhà nước, sân thượng, ... như lan can gỗ, lan can sắt, bê tông, gạch, kính cường lực ... Nhưng khi sử dụng vật liệu thép không gỉ Ví dụ, 304, 201, 430 , ..., chọn giá tấm inox 316 là lựa chọn đầu tiên không thể bỏ qua khi tiếp xúc với môi trường làm việc cụ thể như ngoài trời, ven biển.
Thành phần hóa học của tấm thép 316 chứa hàm lượng cao crôm, niken và đặc biệt là molypden từ 2% đến 3%, giúp nó có khả năng chống xói mòn, ăn mòn ranh giới hạt mịn. Không phải tất cả các vật liệu đều có thể so sánh được, vì vậy khi tiếp xúc với nước, muối hoặc các axit khác, nó không bị rỉ sét.
Tấm thép không gỉ chất lượng cao có sẵn độ bền cao, khả năng gia công tốt, hình dạng tốt, phù hợp với mọi kỹ thuật hàn. đến mức phức tạp nhất, nó vẫn có thể hoạt động tốt.
Điểm nổi bật từ tấm thép không gỉ 316
Độ bóng và tính thẩm mỹ cao, với ưu điểm là đường cong và độ sáng tạo không gian hiện đại, sạch sẽ, không bị sắt, hư hỏng trong thời gian dài tiết kiệm rất nhiều chi phí sửa chữa, bảo trì sau một thời gian dài sử dụng.




Lựa chọn vật liệu phù hợp cho tủ lạnh inox công nghiệp



Chọn vật liệu phù hợp cho tủ lạnh công nghiệp thép không gỉ chúng ta có thể dễ dàng nhìn thấy hình ảnh của các ứng dụng từ tấm 316 có giá tốt trong cuộc sống hàng ngày như: mát, tủ đông thường được sử dụng trong nhà hàng để bảo vệ thực phẩm với số lượng lớn.
Tổng quan:
Thiết bị làm lạnh công nghiệp có nhiều mẫu được sử dụng chuyên dụng để bảo quản từng loại thực phẩm: tủ đông, tủ lạnh, máy làm mát, bàn công nghiệp, tủ lạnh có công suất lớn, vỏ mỏng phủ tĩnh điện lạnh trực tiếp. Đối với các nhà hàng chuyên nghiệp, cần đầu tư vào tủ lưu trữ được làm từ vật liệu chất lượng cao như tấm inox 316. Các tủ chuyên dụng được làm từ vật liệu này đáp ứng các yêu cầu của bếp công nghiệp như độ lạnh cao có thể đạt tới -18 ° C mà không bị nứt hoặc lạnh.
Ngoài ra, việc tiếp xúc thường xuyên với nhiều loại thực phẩm khác nhau đòi hỏi phải chống ăn mòn tuyệt vời và điều này bạn có thể hoàn toàn an toàn khi sử dụng thép tấm sus 316 giá tốt, vì trong thành phần hóa học Nó chứa hàm lượng crôm cao, niken được thêm vào molypden từ 2% đến 3%, làm tăng khả năng chống ăn mòn của ranh giới hạt, không thể so sánh với tất cả các loại thép.
Bề mặt sáng bóng từ thiên nhiên, mang lại tính thẩm mỹ cao, sang trọng cho tủ lạnh inox 316 giá tốt, tủ lạnh làm bằng thép không gỉ 316 có tuổi thọ rất cao và sau một thời gian dài sử dụng Nó giống như mới vì bề mặt phẳng làm cho thực phẩm bị lạnh bề mặt không thể được gắn vào, giúp làm sạch, làm sạch dễ dàng.

Thép không gỉ 316
Thép không gỉ 316 - Việc sử dụng phổ biến của thép không gỉ ngày nay trong cuộc sống hàng ngày trở nên phổ biến. Các vật dụng gia đình dần được thay thế bởi vì người sử dụng vật liệu INOX thẩm mỹ, bắt mắt là khách. hàng đã qua sử dụng.
Một phần của vật liệu sống được thay thế từ vật liệu sắt sang thép không gỉ được sử dụng trong thời gian dài hơn. Đó là lý do quan trọng mà cuộc sống thép không gỉ trong các thiết bị gia dụng ngày nay đang chiếm lĩnh. Nó giống như nhựa và sắt như trong quá khứ.
Giá vật liệu thép không gỉ cũng không cao so với các vật liệu khác. Do đó, sản phẩm được làm từ vật liệu thép không gỉ cũng mang lại chi phí phù hợp với túi tiền của người dùng. Với sản phẩm đó được sử dụng trong thời gian. Với thép không gỉ ngày nay, nó có ưu điểm chống ăn mòn cao, chịu được nhiều điều kiện thời tiết khắc nghiệt so với sắt và các vật liệu khác.
Về khả năng chống ăn mòn và chống chịu thời tiết, thép không gỉ là 316. Thép không gỉ 316 có hàm lượng niken từ 10 - 14% và crôm (16 - 18). %, điều này gây khó khăn cho việc liên hệ với bên trong sản phẩm.
Giá thép không gỉ 316 cao hơn các loại thép không gỉ khác như thép không gỉ 304, thép không gỉ 201 nhưng có độ bền ngoài trời cao, sự lựa chọn thép không gỉ 316 cho các sản phẩm ngoài trời cao hơn so với các loại trong ngành công nghiệp, thép không gỉ 316 luôn là ưu tiên hàng đầu cho các nhà máy, nhà máy và công ty để sản xuất các sản phẩm phục vụ bảo trì và bảo vệ lâu dài. Tiết kiệm chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất của công ty ....
Hiện nay, niềm tin của thép không gỉ trong ngành được nâng cao, vì vậy uy tín về chất lượng luôn được các nhà sản xuất và phân phối thép không gỉ do công ty chúng tôi thyssenkrupp làm nguyên liệu Việt Nam đặt lên hàng đầu để phục vụ khách hàng. Toàn quốc, từ các nhà máy doanh nghiệp nhỏ đến các doanh nghiệp sản xuất lớn.
Hình ảnh sản phẩm thép không gỉ 316:
- Tấm inox 316:



- Thép không gỉ 316:



- Ống thép không gỉ 316:




Thứ Hai, 17 tháng 12, 2018

Phân biệt inox 304 và 316 – Phương pháp gia công Inox hiệu quả
Inox hay còn gọi là thép không gỉ được ứng dụng vô cùng rộng rãi trong đời sống của chúng ta. Inox giúp đảm bảo tính thẩm mỹ cho các công trình xây dựng trong nhà và ngoài trời.
Tuy nhiên, vì tính dẻo mà Inox đòi hỏi các phương pháp gia công cắt gọt kim loại riêng. Để có thể chọn được loại Inox phù hợp nhu cầu công việc, hãy cùng Lasercut tìm hiểu hai loại Inox phổ biến hiện nay và các phương pháp gia công Inox theo yêu cầu hiệu quả qua bài viết bên dưới.

1. Phân biệt Inox 304 và Inox 316


Thép không gỉ còn được gọi là “thép Inox,” là một hợp kim có hàm lượng Crom của ít nhất 10,5%. Thép không rỉ thường được sử dụng trong các ứng dụng đúc để tạo các bộ phận cho các tòa nhà, làm nổi bật tính thẩm mỹ, đảm bảo tính toàn vẹn cấu trúc, và chống lại quá trình Oxy hóa do điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
Thép không gỉ cũng được phân loại tthành phần hợp kim trong cấu trúc tinh thể của các nguyên tử hoặc phân tử của nó. Thép Austenitic được biết đến với thành phần của nó là 18% Cr và 8% Niken; chiếm khoảng 70% tổng sản lượng thép không gỉ toàn thế giới. Superaustenitic là một biến thể của thép không gỉ nhưng với hàm lượng Molypden, Nitơ, và Nickel cao hơn để đảm bảo sức chống chọi, chống ăn mòn và chịu lực tốt hơn. Inox 304 là thép không gỉ Austenitic, trong khi Inox 316 là thép không gỉ Super Austenitic.
Inox 304
Inox 304 là loại thép không gỉ linh hoạt và đa dạng. Nó phục vụ nhiều công trình công nghiệp, ứng dụng kiến ​​trúc, người tiêu dùng, và giao thông vận tải. Nó có khả năng chống ăn mòn tốt nhưng xỉn theo thời gian. Thành phần 304 cung cấp một lợi thế cấu trúc tốt hơn và bền hơn so với các lớp khác bằng thép không gỉ. Đây là loại thép không gỉ được sử dụng nhiều nhất hiện nay.
Inox 316
Inox 316 có Molypden thêm vào thành phần hợp kim của nó trong quá trình sản xuất. Molybdenum giúp Inox 316 chống ăn mòn tốt hơn Inox 304. Đây là một lợi thế cho Inox 316 trong điều kiện môi trường khắc nghiệt như nước muối, muối làm tan băng, hóa chất. Trong phòng thí nghiệm, Inox 316 đã kháng Axit, Bromua, và Iodides ở nhiệt độ cao vượt trội.

Rất khó để biết sự khác biệt giữa Inox 304 và Inox 316 đơn giản bằng cách nhìn nhìn bằng mắt thường
Thật khó để biết sự khác biệt giữa Inox 304 và Inox 316 nếu chỉ nhìn bằng mắt thường. Cả hai đều có khả năng đánh bóng, mạ crôm, hạt mịn, màu đẹp, nhưng chi phí sản xuất Inox 316 cao hơn do tính chất hóa học và yêu cầu sản xuất khắt khe hơn Inox 304.

2. Phương pháp gia công Inox hiệu quả

Phương pháp 1 – Phương pháp sử dụng cưa cắt

Một công cụ cầm tay nhỏ được gọi là cưa cắt cũng sẽ được sử dụng để cắt tấm Inox. Nhiều người thích sử dụng cưa cắt bằng khí nén, bởi vì có lực thêm vào thông qua áp suất không khí. Khi làm việc với máy cưa này, điều quan trọng là phải dùng tấm chắn mặt đầy đủ, vì các mảnh kim loại nhỏ có thể bay ra rất nhiều. Gia công kim loại bằng phương pháp này sẽ chậm, mất nhiều thời gian.

Phương pháp 2 – Phương pháp Plasma

Khi nói đến việc cắt tấm inox, máy cắt Plasma là công cụ nổi bật tạo ra vết cắt mượt mà hơn máy cưa vòng hoặc cắt cưa. Máy gia công cắt Plasma CNC sử dụng một chùm năng lượng cực mạnh để cắt qua các miếng inox mà không gặp nhiều vấn đề. Song, độ chính xác thấp hơn Laser khiến vết cắt không được hoàn hảo bằng.

Phương pháp 3 – Phương pháp Laser

Đây là phương pháp hiện đại nhất hiện nay và cho chất lượng hoàn hảo nhất. Phương pháp này sử dụng chùm tia Laser cực nhỏ để gia công Inox. Cho độ chính xác đến 99%, mép cắt không bị biến dạng nên sau khi cắt gần như không phải xử lý lại.

3. Phương pháp Laser gia công Inox hiệu quả nhất

Phương pháp cắt kim loại bằng Laser là phương pháp gia công kim loại tấm tiên tiết nhất hiện nay. Cắt Laser đang ngày càng được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy xí nghiệp bởi các đặc tính vượt trội của nó. Công nghệ này tạo ra chùm tia ánh sáng gần vùng hồng ngoại rất hẹp và mãnh liệt theo một định hướng duy nhất để tạo ra năng lượng rất lớn đủ để gia công inox, nhôm, đồng… và các vật liệu khác như nhựa, gỗ, kính…

Ưu điểm của cắt kim loại bằng Laser:

Quá trình cắt không tiếp xúc: có thể cắt theo các hướng khác nhau, cắt theo đường thẳng hay đường cong bất kỳ.
Khi áp dụng phương pháp cắt Laser kim loại, do không có các tác dụng cơ học nên tồn tại rất ít ảnh hưởng của biến dạng trong quá trình cắt và sau khi cắt. Vùng ảnh hưởng nhiệt nhỏ, biến dạng nhiệt ít, rãnh cắt hẹp, sắc cạnh, độ chính xác cao. Mép cắt sạch đẹp, không cần các bước gia công phụ thêm. Cho năng suất cao, có thể tăng năng suất khi sử dụng các máy cắt Laser CNC
Phương pháp này không gây ồn, điều kiện lao động tốt. Ngoài ra điều kiện làm việc của công nhân được cải thiện rất nhiều do lượng bụi ít hơn so với các phương pháp gia công cơ khí. Chiều dày cắt hạn chế trong khoảng 25mm (phụ thuộc vào công suất của nguồn Laser cũng như loại vật liệu cắt).

Nhìn chung, Laser là giải pháp hoàn hảo cho khách hàng khi muốn gia công nhôm, gia công Inox hay bất kì kim loại và các vật liệu khác hoàn toàn đáng tin cậy. Để đảm bảo được chất lượng sản phẩm khi cắt kim loại bằng Laser, mà vẫn giữ được an toàn khi gia công và đảm bảo chi phí thì bạn nên lựa chọn một đơn vị gia công uy tín với chuyên môn cao.

Thứ Năm, 29 tháng 11, 2018

Inox 430F đặc điểm chung của thép không gỉ 430F.
Đặc điểm chung của thép không gỉ 430F.

Là một dạng của 430 thuộc dòng Ferritic, là phiên bản gia công của 430.

Ứng dụng của inox 430F.
Hợp kim được gia công. Nó có thể sử dụng cho các loại trục bơm, cán quạt, trục vít cho máy bay, bánh răng... có khả năng chống ăn mòn.

Đặc tính của inox 430F:
Vật liệu được nung đến 815-870 độ C sau đó rèn ở nhiệt độ 1070/ 1150 độ C càng nhanh càng tốt. Các vật liệu nên được rèn sau một thời gian tối thiểu - để năng chặn sự phát triển của các hạt kết cấu không được rèn dưới 815 độ C. Rèn được làm mát bằng không khí sau đó ủ.

Tính chất
Hợp kim thường không được khuyến khích hàn, hàm lượng lưu huỳnh cao có thể gây nứt nóng. Nếu vật liệu phải hàn thì việc sử dụng kim loại phụ được khuyến khích. Ủ sau hàn được khuyến khích để khôi phục độ dẻo trong kim loại hàn và các khu vực bị ảnh hưởng nhiệt.


Các loại bề mặt inox 304

Inox 304 được ứng dụng rất nhiều trong đời sông hiện nay nhất là ngành trang trí nội, ngoại thất vì inox 304 có rất nhiều bề mặt để lựa chọn, mỗi loại lại có các đặc điểm, ứng dụng khác nhau. Sau đây là các thông tin chi tiết, cập nhật báo giá inox 304 tấm mà bạn nên biết.
Đặc điểm inox 304:
Tính chống ăn mòn cao
Khả năng chịu nhiệt:
Khả năng tạo hình, gia công:
Tính chất cơ học và tính vật lý:

Các bề mặt tấm inox 304
HL : có vân ( xước) kẻ sọc bên trên bề mặt, vân này được tạo bởi máy đánh bóng dùng phớt đánh bóng cho No.4, được ứng dụng trong nội ngoại thất, cửa, khuôn cửa.

Nói về inox 304  thì điều đầu tiên cần phải nhắc đến là ứng dụng phổ biến của inox 304, hiện nay, chúng ta có thể dễ dàng nhìn thấy các sản phẩm, công trình, dự án quan trọng đều được sử dụng loại inox này. Có thể nói đây là inox 304 đã tạo ra được giá trị bền vững, giúp đảm bảo về lâu dài, tránh được các hư hỏng, tiền phí bào trì hay sửa chữa nên dù giá inox 304 có cao hay thấp thì đối với người mua vẫn không quá quan trọng.
Dưới đây là 4 đặc điểm nổi bật của inox 304 mà bạn nên biết đến:
Ưu điểm lớn nhất của inox 304 la tính chống ăn mòn tuyệt vời, nó có thể tiếp xúc với nhiều loại hóa chất khác nhau kể cả những hóa chất có tính ăn mòn cao. Nhờ vào khả năng chống gỉ tốt, dễ lau chùi, đảm bảo vệ sinh, không gây ảnh hưởng mùi đến thực phẩm hay dược phẩm, nên inox 304 đươc ứng dụng trong các ngành chế biến lương thực thực phẩm, ngành dược, y tế, dệt, nhuộm,…
Inox 304 thể hiện được khả năng chống oxi hóa tốt ở nhiệt độ 870°C, có thể lên đến nhiệt độ 925°C nên được ứng dụng trong các thiệt bị chịu nhiệt.
Inox 304 có khả năng tạo hình rất tốt, có thể dát mỏng mà không cần gia nhiệt vì vậy loại inox này được sử dụng trong lĩnh vực sản xuất các chi tiết inox.
– Tính dẻo: Inox 304 thể hiện khả năng dẻo dai tuyệt vời khi được hạ đến nhiệt độ của khí hóa lỏng, người ta đã tìm thấy những ứng dụng tại những nhiệt độ này.
– Tình hàn: inox 304 có khả năng hàn rất tốt, loại inox này phù hợp với tất cả các kỹ thuật hàn.
Inox 304 là đại diện cho họ thép không gỉ  Austenitic nên từ tính của inox 304 là rất yếu, hầu như là không có. Tuy nhiên trải qua quá trình gia công sản phẩm nhất là các sản phẩm có góc cạnh, hay khi ở trong môi trường nhiệt độ thấp thì từ tính của inox 304 lại rất mạnh.
Để tạo nên sự thành công cho công trình, sản phẩm chắc chắn cần phải lựa chọn đúng loại inox 304 chất lượng bên cạnh đó còn phải đảm bảo tính thẩm mỹ cao đặc biệt trong các công trình kiến trúc, trang trí nội, ngoại thất,… Vì vây, người mua cần phải có kiến thức nhất định về các loại bề mặt inox 304 cũng như các ứng dụng cụ thể của chúng để đưa ra được quyết định chính xác nhất.
Các loại bề mặt tấm inox 304 phổ biến nhất gồm:

BA : là bề mặt sáng bóng như gương, được làm bóng bằng công đoạn ủ bóng sau khi được cán nguội. Bề mặt này thường được dùng trong dụng cụ gia đình, gương nhỏ, đồ làm bếp, vật liệu xây dựng, và các vật dụng khác cần bề mặt sáng bóng. 
Tấm inox 304 bề mặt HL

No.2B : bề mặt nhẵn bóng được sử lý qua bề mặt trên cơ sở bề mặt No.2D, đây là bề mặt tiêu chuẩn, tăng cường cơ lý tính của sản phẩm nên được sử dụng rộng rãi trong mọi trường hợp.

No.1 : được làm sạch bề mặt bằng hóa chất và ủ sau giai đoạn cán nóng. Đây là vật liệu cán nguội được dùng làm bồn chứa công nghiệp, dụng cụ trong ngành công nghiệp hóa chất.

No.4 : được đánh bóng với mật độ 150 – 180 mesh, bề mặt có màu trắng bạc rất hấp dẫn, được dùng làm bồn tắm, trang trí bên trong, bên ngoài các tòa nhà, chế biến công nghiệp thực phẩm..
Ngoài các bề mặt tấm inox 304 vừa nêu thì trên thị trường còn có các bề mặt khác như : No.2D, No.3, No.8, Dull…Tùy vào từng mục đính, ứng dụng cũng như tiêu chuẩn thẩm mỹ người mua sẽ cân nhắc lựa chọn loại bề mặt phù hợp nhất.



So sánh thép không gỉ 304 và 316 -Khả năng chống ăn mòn của thép không gỉ thay đổi theo grades
Xét ở góc độ nào đó có thể nghĩ rằng thép không gỉ sẽ không bao giờ bị gỉ, tuy nhiên điều đó là không chính xác.
Thép không gỉ ít bị các vết ố, gỉ hơn so với các loại thép khác, nhưng nó không có nghĩa là không gỉ (stainless). Cũng giống như các loại thép tiêu chuẩn khác, thép không gỉ có thể để lại dấu vân tay và dính dầu mỡ, bị ố vàng và cuối cùng là gỉ thép. Sự khác biệt là khả năng



Xét theo tên, bạn có thể giả định rằng thép không gỉ không bao giờ bị ố - nhưng bạn sẽ sai.



Thép không gỉ vết bẩn dễ dàng hơn so với các kim loại sắt khác, nhưng nó không có nghĩa đen là "không gỉ". Cũng giống như thép tiêu chuẩn, thép không gỉ có thể bị đánh dấu bởi dấu vân tay và mỡ, phát triển sự đổi màu và cuối cùng là rỉ sét. Sự khác biệt là khả năng phục hồi. Thép không gỉ có thể chịu được nhiều thời gian và lạm dụng hơn trước khi có dấu hiệu hao mòn.Tất cả các loại thép đều có thành phần sắt và carbon cơ bản giống nhau, nhưng thép không gỉ cũng chứa một liều crom khỏe mạnh - hợp kim cung cấp cho thép không gỉ khả năng chống ăn mòn nổi tiếng của nó.Và đây là nơi mọi thứ trở nên phức tạp. Có nhiều lớp dưới ô dù bằng thép không gỉ, mỗi loại có thành phần hợp kim hơi khác nhau và do đó có các đặc tính vật lý hơi khác nhau.Thép không gỉ phải chứa ít nhất 10,5% crom. Tùy thuộc vào cấp độ, nó có thể chứa hàm lượng crôm cao hơn nhiều, và các thành phần hợp kim bổ sung như molypden, niken, titan, nhôm, đồng, nitơ, phốt pho và selen.Hai loại thép không gỉ phổ biến nhất là 304 và 316. Sự khác biệt chính là việc bổ sung molypden, một hợp kim làm tăng đáng kể khả năng chống ăn mòn, đặc biệt là trong môi trường có nhiều muối hoặc clorua. 316 thép không gỉ có chứa molypden, nhưng 304 thì không.Đối với đồ đạc ngoài trời như đường ray và bollards, thép không gỉ là vật liệu chống ăn mòn lý tưởng, nhưng nó sẽ chỉ chịu được sự tiếp xúc lâu dài nếu lớp phù hợp với môi trường của nó. 304 là một sự lựa chọn kinh tế và thiết thực cho hầu hết các môi trường, nhưng nó không có khả năng chống clorua 316. Điểm giá cao hơn một chút là 316 cũng có giá trị ở những khu vực có tiếp xúc với clorua cao, đặc biệt là bờ biển và đường có nhiều muối. Mỗi ứng dụng cho thép không gỉ có nhu cầu riêng của nó, và cần một thép không gỉ mà là đến


Thứ Tư, 26 tháng 9, 2018

Inox 310  Đặc tính, thành phần và ứng dụng

Thuộc tính chung: General properties:

Inox 310 là inox thuộc dòng austenitic nó có thể chịu đượctrong nhiệt độ cao cùng với độ dẻo và tính hàn tốt. Thường sử dụng cho ứng dụng cần nhiệt độ cao. 310 có hàm lượng Cr và Ni cao giúp chống ăn mòn, chống oxi hóa và khả năng chịu nhiệt lên đến 2100 độ F. Hàm lượng Cr và Ni lớn giúp nó trở thành grade tốt hơn 304 và 309 trong hầu hết môi trường.

Các ứng dụng: Applications.

 Thép không gỉ 310 có khả năng chịu nhiệt cao cùng khả năng chống mài mòn tốt . Vì vậy inox 310 được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp xử lý nhiệt và xử lý hóa chất. Một số ứng dụng:
Bộ phận neo lò
Bộ phận trao đổi nhiệt
Dây hàn điện cực hàn

Khả năng chống ăn mòn: Resitance

310 cung cấp khả năng chống ăn mòn cao và chịu nhiệt cao ngay cả trong môi trường khắc nghiệt nhất. Với hàm lượng Cr cao khả năng chống oxi hóa lên tới 1040 độ C và 1150 độ C. Sử dụng liên tục với lưu huỳnh oxit (SxOy) trong khoảng 425-860 độ C không được khuyến cáo do sự kết tủa Các bon.
Nó thường được sử dụng nhiệt độ từ khoảng 800-900 độ C mức nhiệt độ mà 304H và 321 chịu được.
Chế tạo:
Thường sử dụng trong ngành xử lý nhiệt độ cao trong môi trường ăn mòn thường chế tạo thành các hình dáng phức tạp.

Khả năng hàn:

Inox 310 có khả năng hàn tương đương 304 và 304L nhưng cần cân nhắc tính toán về hệ số giãn nở bởi nhiệt để tránh cong vênh biến dạng.
Thành phần hóa học:

Chemical Properties:

%CrNiCSiMnPSMoCuFe
310min: 24.0
max:26.0
min: 19.0
max: 22.0
0.250.752.00.0450.0300.750.5balance
310Smin: 24.0
max: 26.0
min: 19.0
max: 22.0
0.081.002.00.0450.0300.750.5balance

Mechanical Properties:

GradeTensile Strength
ksi (min.)
Yield Strength 0.2%
Offset ksi (min.)
Elongation -
% in
50 mm (min.)
Hardness
(Brinell) MAX
Hardness
(Rockwell B) MAX
310/310S75304021795

Physical Properties:

Denstiy
lbm/in3
Coefficient of
Thermal Expansion (min/in)-°F
Electrical Resistivity mW-inThermal Conductivity BTU/hr-ft-°FSpecific Heat BTU/lbm -°FMagnetic Permability (annealed)1Modules of Elasticity (annealed)2-psi
at 68 °Fat 68 – 212°Fat 68 – 932°Fat 68 – 1832°Fat 68°Fat 1200°Fat 68 – 1832°Fat 68 – 932°Fat 32 – 212°Fat 200Hin tension (E)in shear (G)
0.298.89.510.530.710.510.80.121.0229 x 10611.2 x 106
Inox 303 thành phần đặc tính và ứng dụng

Inox 303 là loại inox thuộc họ là inox austenit (301, 302, 304, 316, 347). Inox 303 có khả năng chịu lực chịu nhiệt kém hơn. Nó được sản xuất với tỷ lệ khoảng 18% (hoặc 17.45 %) Cr và 8% Ni. Inox 303 đặc biệt thiết kế cho việc gia công cơ khí, cơ khí chính xác. Tuy nhiên 303 có thêm thành phần của lưu huỳnh (Sulfur)nên khả năng chống ăn mòn của 303 thấp hơn 304. Bổ sung lưu huỳnh vào thành phần hoạt động bắt đầu cho ăn mòn rỗ. Điều này giảm khả năng chống ăn mòn của inox 303 so với 304. Tuy nhiên khả năng chống ăn mòn vẫn tốt trong môi trường ôn hòa.
Trong môi trường chứa clorua 60 ° C, 303 thép không gỉ có thể rỗ và kẽ hở ăn mòn. Inox 303 không thích hợp sử dụng trong môi trường biển. Giống như các austenitic grades khác 303 cho thấy độ dẻo tốt do có thành phần lưu huỳnh.303 có thành phần lưu huỳnh và phốt pho đặc biệt tuyệt vời cho lĩnh vực gia công chi tiết.

Khả năng chịu nhiệt:
Có khả năng kháng oxi hóa tốt. ở mức nhiệt độ 870 độ C. Tuy nhiên không được khuyến cáo, thường ở mức nhiệt độ 425-860 độ.

Ứng dụng inox 303:
Inox 303 được ứng dụng cho ngành sản xuất đai ốc, bu lông ốc vít, phụ kiện máy bay hoặc sản xuất trục.



Chủ Nhật, 16 tháng 9, 2018

Hàn hồ quan điện cực không nóng chảy là gì? GTAW ( Gas Tungsten Arc Welding)
Hàng hồ quan điện cực không nóng chảy trong môi trường khí trơ
TIG: Tungsten Inert Gas
Nguyên lý:
Điện cực Tungsten hầu như không bị bào mòn khi sinh ra hồ quang điện cực và vững hàn, phương pháp hàn TIG này có thể hàn cho tất cả hợp kim thép, đặc biệt thích hợp cho hàn nguyên liệu thép mỏng.
Phương pháp hàn
Hàn hồ quang điện cực không nóng chảy trong môi trường khí trơ là qua trình hàn nóng chảy trong đó nguồn điện được cung cấp bởi hồ quan được tạo thành giữa điện cực không nóng chảy và vũng hàn. Vùng hồ quang được bảo vệ trong môi trường khí trơ để năng cản tác động có hại của Oxi và Nito trong không khí.
Điện cực Tungsten chỉ dùng để sinh ra hồ quang, kim loại điền đầy mối hàn chỉ tạo thành từ kim loại cơ bản hoặc được bổ sung từ que hàn phụ bằng tay đơn lẻ hoặc tự động theo ống dẫn bên ngoài.

Ưu điểm của hàn GTAW:
Ưu điểm có lớp khí bảo vệ nổi bật, Bề hàn nhỏ không bị bắn tóe, không bị khói, hầu như không có xỉ hàn hoặc dễ dàng loại bỏ. Nguồn điện hàn tập trung, sử dụng để hàn hầu hết các loại kim loại.
Nhược điểm: Máy hàn đễ bị hư và sử dụng khá phức tạp hơn hàn MIG.
Chi phí mua máy móc đắt hơn, không thích hợp cho hàn nguyên liệu tấm độ dày, bởi vì hàn dựa vào khí trơ bảo vệ nên khi hàn ngoài trời thì nghiêm cấm đặt ở khu vực gió mạnh.
Lựa chọn khí trơ bảo vệ khi hàn thép không gỉ:
Hàn thủ công: Khí argon, Argon Helium
Hàn tự động: Argon - Hydrogen, Argon - Helium - Hydrogen, Aelium
Chú ý:
Que hàn điền đầy thép carbon là que hàn hồ quan điện nên không thể sử dụng khi hàn khí trơ . Que hàn hồ quan điện không khử oxi.
Tuy nhiên nếu bắt buộc sử dụng que hàn này thì mối hàn và điện cực Tungsten sẽ bị dơ, hơn nữa là mối hàn dễ bị nứt.

Tính tạo hình là gì ? formability
FLC thể hiện khả năng biến dạng của nguyên liệu trong quá trình gia công tạo hình. Chỉ số sử dụng theo khuôn tạo hình giống với máy test Erichsen và thay đổi khổ của mẫu test, có thể đạt được nếu đo được lượng biến đổi sau khi tạo hình.
Lượng biến đổi đo theo trạng thái biến đổi theo mạng lưới được xác nhận trong quá trình ăn mòn trước khi tạo hình và có khả năng dự đoán lỗi khi gia công.

Thế nào là CCV - Khả năng tạo hình nón côn, nứt thời điểm là gì ? (Season cracking)
Mẫu thí nghiệm chịu nén dưới một chày nén có đầu nén được bo tròn cho đến khi xuất hiện vết nứt. Tiến hành đo và tính toán đường kính trung bình giữa đường kính lớn nhất và đường kính bé nhất của hình côn nón tạo được sau khi xuất hiện vết nứt.
Kết quả của phương pháp thí nghiệm này thể hiện chính xác nhất khả năng tạo hình của nguyên liệu nên được áp dụng cho bước tạo đáy trong những quy trình tạo hình phức tạp, gia công dập hay dát mỏng.

Nứt thời điểm là sau khi trải qua khoảng thời gian nào đó ở sản phẩm được gia công dập thì bị phát sinh nứt thời điểm ở hai mặt, có sự kết hợp giữa các nguyên tố N2 và carbon sản sinh các cấu trúc hữu cơ nhẹ, lực căng dựa vào gia công có tham gia của nguyên tố Hydrogen trong thép chính và từ đó phỏng đoán được sự xuất hiện của nứt thời điểm.
Máy test nứt thời điểm đồng nhất với máy tes LDR, phương pháp test cũng được chia làm 4 bước, sau khi trải qua 48h nếu không bị phát sinh vết nứt nào ở bước tạo hình thì sẽ bỏ qua các bước còn lại, nếu phát sinh nứt thì phải dừng lại.
Nứt thời điểm là không giới hạn nên phải có phương pháp dập (drawing) tối ưu để không phát sinh nứt thời điểm.

Thứ Sáu, 14 tháng 9, 2018

Thế nào là cuộn inox slit , thế nào là nguyên khổ?
Thường các cuộn hàng sẽ có khổ thông dụng : 1219 slit, 1250 slit, 1500 slit.
Tuy nhiên các nhà máy sản xuất sẽ có kĩ thuật cán khi cán 2 bên mép sẽ dãn ra.
Sau khi cán xong sẽ xén đi 2 mép khoảng 10 mm mỗi biên. 2 mép biên này chất lượng không đảm bảo, thường sẽ có dung sai thò ra thụt vào.
Vì vậy người ta hay gọi là khổ 1219 mill tức là sẽ có thể là 1240, 1245 nhưng sẽ không ổn định.
Vì vậy mới chia ra cuộn inox nguyên khổ và cuộn inox slit.

Thứ Tư, 12 tháng 9, 2018

Thế nào là giới hạn tỷ lệ dập ( LDR - Limit Drawing Ratio)
Đây là thí nhiệm tiêu biểu để đánh giá khả năng chịu lực của nguyên liệu theo tỷ lệ giữa đường kính và chiều sâu tối ưu nhất mà không phát sinh vết nứt.
Thí nghiệm tiến hành dập liên tục tấm mẫu tròn có đường kính từ 60mm đến 100 mm để đạt sản phẩm hình trụ có đường kính 50mm và chiều sâu 4mm để đánh giá khả năng chịu dập cho nguyên liệu.


Thuộc tính tạo hình của thép không gỉ dòng Ferrite và Martensite
Dòng ferrite:
Trong dòng này có các chủng loại tiêu biểu là thép 430 hoặc 405, nếu loại bỏ đi chủng loại 430F, 430F vì mục đích thẩm mỹ thì tính tạo hình sẽ đẹp hơn và cso thể áp dụng cho mọi phương pháp gia công.
Mức độ hóa bền dựa vào gia công nguội của thép không gỉ dòng Ferrite, không cần chú ý nhiều nhưng cso điểm nóng chảy cho độ bền chắc bình thường là cao hơn trong gia công tạo hình và ngoài ra cần có một lực mạnh hơn so với trường hợp của thép Carbon. Thêm nữa, hàm lượng Cr có nhiều trong chủng loại 444, 445 nên độ bền của nguyên liệu giảm hơn và phải chú ý khi gia công, nhưng trong nhiệt độ khoảng chừng 100 độ - 200 độ thì độ bền cao hơn và có thể loại bỏ các yếu tố ảnh hưởng bất lợi.
Tuy nhiên để ngăn chặn cứng hóa của nguyên liệu do gia công nguội hoặc trong trường hợp yêu cầu có tính tạo hình tốt hơn thì phải gia công nhiệt. Đặc tính này được thấy trong chủng loại 446-430.
Độ cứng sẽ giảm đi ở nhiệt độ trên 1 300 độ F (Tương được 705 độ C) hoặc ở khoảng điều kiện nào đó và Elongation trở nên cao hơn.
Tuy nhiên, nếu gia nhiệt trên 900 độ C thì độ hạt sẽ bị thô, vì vậy độ bền sẽ bị giảm một cách mạnh mẽ, cho nên nhiệt độ gia công nhiệt trong phạm vi mong muốn là khoảng 750 độ C - 900 độ C.

Với dòng Martensite:
Thép không gỉ dòng Martensite hóa cứng do xử lý nhiệt thế nên ở dòng này mặc dù sẽ có tính tạo hình khác nhau theo mức độ của độ cứng nhưng vì tỷ lệ Carbon trong nguyên liệu nên tính tạo hình đẹp sẽ giảm đi.
Trong nhiệt độ đặc biệt của chủng loại 410 là chủng loại tiêu biểu sánh ngang với chủng loại 446 và 430 thép không gỉ, gia công tốt nhất là ở trong khu vực nhiệt độ dưới điểm biến đổi.
Khi này độ cứng của nguyên liệu dựa vào sự làm mát từ quá trình gia công nên phải xử lý nhiệt một cách thích hợp theo mục đích ứng dụng sau gia công.




Thứ Hai, 10 tháng 9, 2018

Thuộc tính tạo hình của inox dòng Austenitic
Thép không gỉ Austenitic
Thép không gỉ Austenitic nói chung có giới hạn đàn hồi thấp, một số loại tiêu biểu như là sus 301, 304... có vùng Austenitic mở rộng nên có cơ tính rất tốt, chính vì vậy mà khả năng tạo hình nổi trội hơn hẳn . Tuy nhiên với dòng Ferrite hay Autenite dễ bị biến cứng trong quá trình gia công cán nguội, làm cho độ cứng tăng độ bền tăng nhưng độ dẻo và độ dai giảm cho nên trong quá trình gia công cần chú ý hơn.
Biến cứng là do nguyên liệu bị thay đổi cấu trúc mạng tinh thể. Chính vì vậy mà một số mạng tinh thể được gọi là mạng siêu bền như một số loại trong dòng Austenite hay dòng Martensite.
Ngoài ra, khả năng tạo hình của nguyên liệu còn phụ thuộc và thành phần hóa học nữa. Ảnh hưởng lớn nhất là hàm lượng C, Cr, Ni ... Một số loại thép được thêm vào các nguyên tố có tác dụng ổn định cấu trúc như Ti, Mo, Nb... cũng làm giảm đi khả năng tạo hình của vật liệu.
Chính vì vậy mà, khi tính toán gia công tạo hình sản phẩm để đạt được kết quả như mong muốn thì cần phải lựa chọn nguyên liệu hợp lý, và loại bỏ các yếu tố gây biến cứng trong quá trình xử lý nhiệt hay gia công sau đó.
Từ tính và biến cứng của thép không gỉ.
Loại thép không gỉ STS 304 có ưu điểm vượt trội là dễ gia công và chống ăn mòn tốt. Cấu trúc mạng tinh thể Austenite mở rộng và ổn định, chuỗi liên kết 18Cr - 8 Ni - Fe bền, được sử dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực vì loại này rất bền khi thay đổi nhiệt độ không bị biến cứng khi xử lý nhiệt và rất dẻo. Do đó so với những dòng khác thì STS 304 tạo hình ưu việt hơn. Ở trạng thái bình thường thì dòng Austenite không phát sinh từ tính nhưng sau khi cán nguội thì lớp bề mặt bị biến dạng chuyển sang pha Martenite nên xuất hiện từ tính nhẹ. Dong Austenits siêu bền nên cũng có khả năng bị nhiễm từ nhẹ.
Trong gia công dập và dập khuôn sau khi dập độ dày của sản phẩm không đồng đều, khác nhau theo từng vị trí của sản phẩm. Có nghĩa là đã làm biến dạng nhẹ vật liệu trên thực tế thì nếu gia công liên tục thì 100% sản phẩm sẽ bị biến dạng cục bộ. Tại vị trí này sẽ xuất hiện hiện tượng biến cứng là do có sự chuyển đổi pha từ Austenite sang Martensite ở chủng loại SuS 304. Nhưng lớp martensite này khác với dòng Martensite bình thường như chủng loại 420J2 được dùng làm kéo hoặc dao nên được gọi là pha strain induced Martensite. Pha Martensite strain induced của sus 304 không ổn định nên dễ bị chuyển đổi khi xuất hiện ngoại lực tác động vào làm biến dạng.

Đối với thép không gỉ dòng Austenite để giảm đi sự biến đổi trong quá trình luyện khi hay bị biến đổi chỉ số trong sản phẩm thì nên sử dụng gia công nguội là chính cũng có không ít trường hợp gia công nhiệt đối với nguyên liệu có độ dày và khó hơn trong tạo hình vì cơ tính.
Vì nó thể hiện đặc tính ở nhiệt odoj cao trong 3 chủng loại tiêu biểu nên Elongation giảm ở trong khu vực nhiệt ododj 593 - 816 độ hoặc ở các vùng nhiệt khác nên phải chú ý trong lúc gia công ở khu vực này.
Thêm nữa để chặn sự suy thoái của tính ăn mòn dựa và sự kết tủa của carbon thì nhiệt độ gia công phải đạt trong phạm vi trên 800 độ và nếu trong trường hợp cần tạo hình chính xác cao thì phải gia công ở trong khu vực nhiệt độ khoảng 950 độ.
Tuy nhiên nếu nhiệt độ trên 1200 độ thì dễ bị nứt trong gia công và phải tránh gia nhiệt quá vì sẽ dễ bị cháy bề mặt (scale)



Kĩ thuật gia công thép không gỉ inox - Gia công tạo hình
So với thép thường thì thép không gỉ nội bật hơn về tính năng gia công tạo hình nhờ có độ bền và độ giãn dài cao hơn. Hạn chế lớn nhất của thép không gỉ khi gia công tạo hình là bị dính dầu và đàn hồi lại sau khi gia công. Để hạn chế tối đa hiện tượng đó thì cần phải hiểu rõ đặc tính cơ học của vật liệu để thiết kế các thông số gia công thích hợp và hạn chế các nhược điểm khác như ăn mòn tính điện... Tốt nhất nên sử dụng khuôn tạo hình chuyên dụng dùng riêng cho thép không gỉ.
1. Khả năng chịu nén.
Giả sử nếu cắt lớp thép không gỉ 18Cr ta thấp lớp bề mặt có độ cứng lên trên 200 Hv, còn thép 18Cr- 9Ni thì đến 300 Hv. Nếu bề mặt cắt bị sai thì chỉ số còn cao hơn nữa.
Trong thí nghiệm chịu nén bên dưới, miếng mẫu được kẹp chặt rồi dùng tải nén lại để đánh giá khả năng chịu nén của thép.
2. Quá trình uốn (bending)
Vì lực đàn hồi lại (spring back) trong thép không gỉ sau khi gia công lớn nên trong trường hợp nếu muốn uốn cong thì phải dự tính trước được lượng phản lực dư này. Khi muốn uốn cong 90 độ thì chỉ uống cong 88 độ là đã đạt được 90 độ.
Hơn nữa, ở lớp trung hòa mặc dù có sự khác nhau theo độ dày của thép và bán kính uốn cong nhưng thông thường sau khi nén thấy rằng ở lớp bị kéo chiếm 55% lớp bị nén chiếm 45%.
3. Dập vuốt
- Dập vuốt hình tròn xoay. Theo lý thuyết khi dập có hình trụ có thể tạo hình biến dạng đến 40% nhưng thực tế nếu như thông số công nghệ không chính xác thì khó đạt được hình dạng mong muốn. Chày và khoang của cối có gồm 2 phần phần mạt phẳng và phần thân tròn xoay, khi dập sản phẩm có thể sử dụng thêm bích chặn phôi hoặc không. Bề mặt chịu ứng suất vuốt phân bố ở góc lượn và ứng suất nén tiếp tuyến trong quá trình dập.
Trong trường hợp dập vuốt hình tròn xoay thì thường dễ xuất hiện bị nhăn để ngăn chặn phát sinh này thì cần phải thay đổi bán kính mặt bích của chày và khoang cối đủ lớn.
- Dập vuốt hình khối: Trong trường hợp dập vuốt hình khối, áp lực tác động làm biến dạng nguyên liệu tương tự như khi dập hình tròn xoay. Nhưng trường hợp này thì làm sao cho sự tiếp xúc giữa chày dập và nguyên liệu sao cho đạt kết quả tạo hình chính xác yêu cầu kỹ thuật cao hơn.

Tê hàn DN 150 (316)


Tê hàn DN 150 (316)                                                                                                            
Mác thép:        Tê hàn DN 150 (316)                                                                                                            
Tiêu chuẩn:     DIN
Kích thước: DN150    Độ dày     
                       
Ứng dụng:       Công nghệ thực phẩm, đường ống cho ngành sữa, bia thay thế sửa chữa và xây dựng mới.
 (Còn nhiều kích thước và chủng loại khác)
Công ty Thyssenkrupp Materials Việt Nam – 100% vốn của Đức
Kho hàng stock tại 3 miền  13000 m2 :
Đc nhà máy Hưng Yên:  Lô L5, KCN Dệt May Phố Nối B, xã Dị Sử, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Cung cấp Inox  | Nhôm | Đồng | Thép đặc biệt xar |
Mọi chi tiết xin liên hệ: thi.le-duy@thyssenkrupp.com
Hotline :    093 4671568   Mr.  Thi
Thankfor your reading this post.
Thyssenkrupp materials Vietnam Company is a company with 100% foreign capital from Germany
I would like to send you the list of goods which are stainless steel, non – ferrous, tools steel
Tubes:  Tê hàn DN 150 (316)                                                                                                            
Our factory: Lot L5, Pho Noi B Textile & Garment Industrial Zone, Di Su commune, My Hao district, Hung Yen province
Please, contact me through email or phone call at any time.   
Mr.  Thi  Mobile:   093 4671568   Email:  thi.le-duy@thyssenkrupp.com    



Cút hàn DN 100 (316)

Cút hàn DN 100 (316)
Mác thép:        Cút hàn DN 100 (316)
Tiêu chuẩn:     DIN
Kích thước: DN100   Độ dày     
                       
Ứng dụng:       Công nghệ thực phẩm, đường ống cho ngành sữa, bia thay thế sửa chữa và xây dựng mới.
 (Còn nhiều kích thước và chủng loại khác)
Công ty Thyssenkrupp Materials Việt Nam – 100% vốn của Đức
Kho hàng stock tại 3 miền  13000 m2 :
Đc nhà máy Hưng Yên:  Lô L5, KCN Dệt May Phố Nối B, xã Dị Sử, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Cung cấp Inox  | Nhôm | Đồng | Thép đặc biệt xar |
Mọi chi tiết xin liên hệ: thi.le-duy@thyssenkrupp.com
Hotline :    093 4671568   Mr.  Thi
Thankfor your reading this post.
Thyssenkrupp materials Vietnam Company is a company with 100% foreign capital from Germany
I would like to send you the list of goods which are stainless steel, non – ferrous, tools steel
Tubes:  Cút hàn DN 100 (316)
Our factory: Lot L5, Pho Noi B Textile & Garment Industrial Zone, Di Su commune, My Hao district, Hung Yen province
Please, contact me through email or phone call at any time.   
Mr.  Thi  Mobile:   093 4671568   Email:  thi.le-duy@thyssenkrupp.com    





Cút hàn DN 200 (sus 316)


Cút hàn DN 200 (316                                     
Mác thép:        Cút hàn DN 200 (316
Tiêu chuẩn:     DIN
Kích thước: DN65     Độ dày     
                       
Ứng dụng:       Công nghệ thực phẩm, đường ống cho ngành sữa, bia thay thế sửa chữa và xây dựng mới.
 (Còn nhiều kích thước và chủng loại khác)
Công ty Thyssenkrupp Materials Việt Nam – 100% vốn của Đức
Kho hàng stock tại 3 miền  13000 m2 :
Đc nhà máy Hưng Yên:  Lô L5, KCN Dệt May Phố Nối B, xã Dị Sử, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Cung cấp Inox  | Nhôm | Đồng | Thép đặc biệt xar |
Mọi chi tiết xin liên hệ: thi.le-duy@thyssenkrupp.com
Hotline :    093 4671568   Mr.  Thi
Thankfor your reading this post.
Thyssenkrupp materials Vietnam Company is a company with 100% foreign capital from Germany
I would like to send you the list of goods which are stainless steel, non – ferrous, tools steel
Tubes:  Cút hàn DN 200 (316
Our factory: Lot L5, Pho Noi B Textile & Garment Industrial Zone, Di Su commune, My Hao district, Hung Yen province
Please, contact me through email or phone call at any time.   
Mr.  Thi  Mobile:   093 4671568   Email:  thi.le-duy@thyssenkrupp.com    



Cút hàn DN 40 (316)

Cút hàn DN 40 (316)                                                                                                             )                                                                                                             
Mác thép:        Cút hàn DN 40 (316)                                                                                                             
Tiêu chuẩn:     DIN
Kích thước: DN65     Độ dày     
                       
Ứng dụng:       Công nghệ thực phẩm, đường ống cho ngành sữa, bia thay thế sửa chữa và xây dựng mới.
 (Còn nhiều kích thước và chủng loại khác)
Công ty Thyssenkrupp Materials Việt Nam – 100% vốn của Đức
Kho hàng stock tại 3 miền  13000 m2 :
Đc nhà máy Hưng Yên:  Lô L5, KCN Dệt May Phố Nối B, xã Dị Sử, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Cung cấp Inox  | Nhôm | Đồng | Thép đặc biệt xar |
Mọi chi tiết xin liên hệ: thi.le-duy@thyssenkrupp.com
Hotline :    093 4671568   Mr.  Thi
Thankfor your reading this post.
Thyssenkrupp materials Vietnam Company is a company with 100% foreign capital from Germany
I would like to send you the list of goods which are stainless steel, non – ferrous, tools steel
Tubes:  Cút hàn DN 40 (316)                                                                                                            
Our factory: Lot L5, Pho Noi B Textile & Garment Industrial Zone, Di Su commune, My Hao district, Hung Yen province
Please, contact me through email or phone call at any time.   
Mr.  Thi  Mobile:   093 4671568   Email:  thi.le-duy@thyssenkrupp.com